Đề tài dự án
▪ Hoạt động khoa học công nghệ là mặt mạnh của Khoa Điện-Điện tử. Các sản phẩm của Khoa liên tục được Giới thiệu và Triển lãm tại Hội chợ công nghệ TECHMART trong các năm 2005, 2006, 2010, 2015.
▪ Tính đến tháng 10/2018, các Giảng viên của khoa đã chủ trì: 08 đề tài cấp Nhà nước, 01 dự án sản xuất thử nghiệm, 01 đề tài quỹ phát triển Khoa học công nghệ Quốc gia (Nafosted), 07 đề tài cấp Bộ trọng điểm, 01 đề tài cấp Thành phố.
▪ Hiện Khoa đang thực hiện: 03 đề tài cấp Bộ và 10 đề tài cấp Trường. Năm 2017 Khoa tiếp tục được giao 01 đề tài quỹ phát triển Khoa học công nghệ Quốc gia (Nafosted).
▪ Ngoài ra các giảng viên trong Khoa Điện-Điện tử cũng có một số lượng đáng kể các bài báo, báo cáo khoa học đăng tải trên các diễn đàn khoa học trong nước và Quốc tế.
▪ Các định hướng mới được tập trung nghiên cứu như: Công nghệ thiết kế chíp Điện tử và các hệ Điều khiển nhúng, Hệ thống giao thông thông minh (ITS), Nghiên cứu triển khai hệ thống 4G/LTE, Kỹ thuật xử lý âm thanh, hình ảnh và ánh sáng, . . .
▪ Với các thành tích nổi bật về hoạt động khoa học công nghệ, Khoa đã đươc nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (năm 2008), Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thành tích KHCN giai đoạn 2006-2010, Bằng khen của Bộ giao thông vận tải (2013), Bằng khen của UBND TP Hà nội, v.v…
CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC | ||
STT | TÊN ĐỀ TÀI | THỜI GIAN |
1 | Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống tự động hoá cân động tàu hoả sử dụng công nghệ mới. Mã số: KC.03.21/06-10. | 2009-2010 |
2 | Hoàn thiện công nghệ chế tạo thiết bị kiểm soát hành trình phương tiện giao thông ứng dụng công nghệ GPS. Mã số: KC06.DA08/11-15. | 2012-2013 |
3 | Nghiên cứu mạch tích hợp CMOS hữu cơ có thể điều khiển điện áp ngưỡng bằng phương pháp điện trên đế silic và đế dẻo sử dụng polyme bẫy điện tử. MS: 103.99-2013.13. | 2014-2016 |
ĐỀ TÀI CẤP BỘ, THÀNH PHỐ | ||
STT | TÊN ĐỀ TÀI | THỜI GIAN |
1 | Ứng dụng hệ thống đa anten MIMO (Multiple Input - Multiple Output) trong mạng di động. Mã số: B2008-04-55. | 2008-2011 |
2 | Ứng dụng logic mờ để nâng cao chất lượng điều khiển thâm nhập cuộc gọi trong hệ thống thông tin di động CDMA. Mã số: B2008-04-81. | 2008-2010 |
3 | Nghiên cứu giải pháp chống nghẽn trong mạng thông tin băng rộng ATM sử dụng mạng Nơron. Mã số: B2009-04-98. | 2009-2011 |
4 | Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị truyền nhận dữ liệu phục vụ bài toán giám sát phương tiện giao thông đường dài”, Mã số B2010-04-131 TĐ. | 2010-2012 |
5 | Nghiên cứu, thiết kế chế tạo hệ thống tự động giám sát, quản lý tầu đánh cá trên biển của ngư dân. Mã số B2012-04-05 | 2013-2014 |
6 | Nghiên cứu thiết kế chế tạo robot bầy đàn phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu. Mã số: B2013-04-08. | 2013-2016 |
7 | Nghiên cứu thiết kế hệ thống tích hợp giám sát, điều khiển và hỗ trợ điều hành tác nghiệp ứng dụng cho trang trại chăn nuôi lợn. Mã số:01C-07/04-2013-2. | 2014-2017 |
8 | Nghiên cứu chế tạo bộ nhớ memristor bằng phương pháp in và ứng dụng trong việc lưu trữ dữ liệu cho thẻ RFID. Mã số B2015-04-16 | 2015-2016 |
9 | Thiết kế, chế tạo thiết bị hiệu chuẩn MEMS INS 9-DOF phục vụ nhiệm vụ đo và kiểm soát giao thông. Mã số B2016-GHA-02 | 2017-2018 |