Thông tin tuyển sinh Khoa Điện - Điện tử năm 2018
1. ĐIỂM VÀ CHỈ TIÊU TRÚNG TUYỂN NĂM 2016 VÀ 2017
Điểm và chỉ tiêu trúng tuyển lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia và dữ liệu của phòng Đào tạo Đại học - Trường ĐH GTVT.
NHÓM NGÀNH/ NGÀNH | Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2016 | Năm tuyển sinh 2017 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |||||
Đợt 1 | BS L1 | Đợt 1 | BS L1 | BS L2 | ||||||
Kỹ thuật Điện tử, | T, L, H | 94 | 95 | 21,3 | 20,31 | 125 | 88 | 19,50 |
|
|
T, L, A | 31 | 40 | 19,14 |
| 58 | |||||
Kỹ thuật Điện, Điện tử | T, L, H | 94 | 106 | 21,99 | 21,00 | 125 | 119 | 21,25 |
|
|
T, L, A | 31 | 45 | 19,86 |
| 26 | |||||
Kỹ thuật Điều khiển | T, L, H | 90 | 95 | 22,71 | 22,20 | 120 | 130 | 23,00 |
|
|
T, L, A | 30 | 41 | 20,88 |
| 19 | |||||
TỔNG |
| 370 | 422 |
|
| 370 | 440 |
|
|
|
2. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
Theo Quy chế tuyển sinh ĐH hệ chính quy.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
Trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Tuyển sinh theo ngành, sử dụng kết quả kỳ thi THPTQuốc gia năm 2018 để xét tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh Khoa Điện - Điện tử năm 2018
Mã trường | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|
GHA | Kỹ thuật Điện | 7.52.02.01 | Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) | 70 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 7.52.02.07 | Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) | 180 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7.52.02.16 | Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) | 120 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tình hình thực tế của Nhà trường.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã trường: GHA;
Mã ngành, tổ hợp xét tuyển: Theo bảng trong mục 2.4 chỉ tiêu tuyển sinh.
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểmToán cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy;
Hình thức nhận ĐKXT: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Các điều kiện xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy;
Tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành đào tạo: Theo bảng trong mục 2.4 chỉ tiêu tuyển sinh.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy.
2.9. Lệ phí xét tuyển:
Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Theo quy định về học phí của Chính phủ (năm 2017: Khối kỹ thuật 245.000đ/1TC; Khối Kinh tế 208.000đ/1TC).
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 86/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2015 đến năm 2021, lộ trình tăng học phí đối với các Trường Đại học tăng khoảng 10% cho mỗi năm tiếp theo.
Chi tiết xem tại http://ts.utc.edu.vn